Thứ Tư, ngày 1/11/2023 Dương Lịch, tức ngày 18 (Quý Hợi) Tháng Chín (Nhâm Tuất) Âm Lịch (Quý Mão) là ngày tốt
Dương lịch |
Âm lịch |
---|---|
Tháng Mười Một, Năm 2023 | Tháng Chín, Năm 2023 (Quý Mão) |
1 |
18 Ngày: Quý Hợi, Tháng: Nhâm Tuất, Tiết khí: Sương giáng |
Giờ Hoàng Đạo ( Giờ Tốt ) | |
Sửu (1-3) , Thìn (7-9) , Ngọ (11-13) , Mùi (13-15) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23) |
18/9
Quý Hợi
19/9
Giáp Tý
20/9
Ất Sửu
21/9
Bính Dần
22/9
Đinh Mão
Bầu cử Tổng thống Mỹ 2024
23/9
Mậu Thìn
24/9
Kỷ Tỵ
25/9
Canh Ngọ
26/9
Tân Mùi
Ngày pháp luật Việt Nam
27/9
Nhâm Thân
28/9
Quý Dậu
29/9
Giáp Tuất
1/10
Ất Hợi
Ngày Mồng 1
2/10
Bính Tý
3/10
Đinh Sửu
4/10
Mậu Dần
5/10
Kỷ Mão
6/10
Canh Thìn
Ngày thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất Việt Nam
7/10
Tân Tỵ
Ngày quốc tế nam giới
8/10
Nhâm Ngọ
Ngày Nhà giáo Việt Nam
9/10
Quý Mùi
10/10
Giáp Thân
Tết Thường Tân
11/10
Ất Dậu
Ngày thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam
12/10
Bính Tuất
13/10
Đinh Hợi
14/10
Mậu Tý
15/10
Kỷ Sửu
Ngày Rằm , Tết Hạ Nguyên
16/10
Canh Dần
17/10
Tân Mão
18/10
Nhâm Thìn
Sửu (1:00-2:59) , Thìn (7:00-8:59) , Ngọ (11:00-12:59) , Mùi (13:00-14:59) , Tuất (19:00-20:59) , Hợi (21:00-22:59)
Tý (23:00-0:59) , Dần (3:00-4:59) , Mão (5:00-6:59) , Tỵ (9:00-10:59) , Thân (15:00-16:59) , Dậu (17:00-18:59)
- Tam Nương :
Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...
Ngày: Quý Hợi - tức Can Chi tương đồng (Thủy), ngày này là ngày cát.
- Nạp âm: Ngày Đại Hải Thủy, kỵ các tuổi: Đinh Tỵ và Ất Tỵ.
- Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
- Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục. Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.
Hợi : “Bất giá thú tất chủ phân trương” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến cưới hỏi để tránh ly biệt
Quý : “Bất từ tụng lí nhược địch cường” - Không nên tiến hành các việc liên quan đến kiện tụng, ta lý yếu địch lý mạnh
Ngày: Lưu Niên - tức ngày Hung.
Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.
“Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn.”
Tên sao: Sao Bích
Tên ngày: Bích Thủy Du - Tang Cung: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con rái cá, chủ trị ngày thứ 4.
Nên làm: Khởi công tạo tác mọi việc việc chi cũng tốt. Tốt nhất là việc khai trương, xuất hành, chôn cất, xây cất nhà, trổ cửa, dựng cửa, cưới gả, các vụ thuỷ lợi, tháo nước, chặt cỏ phá đất, cắt áo thêu áo, làm nhiều việc thiện ắt thiện quả sẽ tới mau hơn.
Kiêng cữ: Sao Bích toàn kiết nên không có bất kỳ việc chi phải kiêng cữ.
Ngoại lệ:
- Sao Bích Thủy Du tại Mùi, Hợi, Mão trăm việc đều kỵ, nhất là trong Mùa Đông. Riêng ngày Hợi là Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm phải Phục Đoạn Sát (nên kiêng cữ như trên).
Bích: Thủy Du (con rái cá): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho những việc như: xây cất, mai táng, hôn nhân. Kinh doanh đặc biệt thuận lợi.
“Bích tinh tạo ác tiến trang điền
Ti tâm đại thục phúc thao thiên,
Nô tỳ tự lai, nhân khẩu tiến,
Khai môn, phóng thủy xuất anh hiền,
Mai táng chiêu tài, quan phẩm tiến,
Gia trung chủ sự lạc thao nhiên
Hôn nhân cát lợi sinh quý tử,
Tảo bá thanh danh khán tổ tiên.”
Trực Trừ
Nên làm: Động đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.
Chú ý: Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.
- Hoàng Ân : Tốt cho mọi việc.
- Kính Tâm : Tốt đối với tang lễ.
- Ngũ Phú : Tốt cho mọi việc.
- Ngọc Đường : Tốt cho mọi việc.
- Thiên Thành : Tốt cho mọi việc.
- Hoang Vu : Xấu cho mọi công việc.
- Kiếp Sát : Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng.
Ngày Bạch Hổ Đầu:
Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Tây Bắc để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Ngày 1 tháng 11 năm 2023 là ngày bao nhiêu Âm lịch?
Ngày 1 tháng 11 năm 11 là ngày 18 tháng 9 Âm lịch. Ngày Quý Hợi, Tháng Nhâm Tuất Năm Quý Mão.
Ngày 1 - 11 - 2023 là thứ mấy?
Ngày 1 - 11 - 2023 là Thứ Tư.
Ngày 18 tháng 9 Âm lịch là ngày tốt hay xấu?
Ngày 18/9 Âm lịch là ngày tốt.
Ngày 18/9 Âm lịch là ngày gì?
Ngày 18/9 Âm lịch là ngày Bạch Hổ Đầu .
Lịch âm (hay lịch vạn niên) là loại lịch dựa trên các chu kỳ của tuần trăng. Đây là loại lịch duy nhất. Trên thực tế, lịch âm là lịch của Hồi giáo, trong đó mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng Mặt Trăng.
Đặc trưng của lịch âm thuần túy, như trong trường hợp của lịch Hồi giáo, là ở chỗ lịch này là sự liên tục của chu kỳ trăng tròn và hoàn toàn không gắn liền với các mùa. Vì vậy, năm âm lịch Hồi giáo ngắn hơn mỗi năm dương lịch khoảng 11 hoặc 12 ngày, và chỉ trở lại vị trí ăn khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 hoặc 34 năm Hồi giáo.
Lịch Hồi giáo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Tại Ả Rập Saudi, lịch cũng được sử dụng cho các mục đích thương mại. Phần lớn các loại lịch khác, dù được gọi là "âm lịch" hay lịch vạn niên, trên thực tế chính là âm dương lịch.
Điều này có nghĩa là trong các loại lịch đó, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng, nhưng đôi khi các tháng nhuận lại được thêm vào theo một số quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp lại với năm dương lịch.
Hiện nay, trong tiếng Việt, khi nói tới âm lịch, người ta nghĩ tới loại lịch được lập dựa trên các cơ sở và nguyên tắc của lịch Trung Quốc, nhưng có sự chỉnh sửa lại theo UTC+7 thay vì UTC+8. Đây là một loại âm dương lịch theo sát nghĩa chứ không phải âm lịch thuần túy.
Do cách tính âm lịch đó khác với Trung Quốc nên Tết Nguyên đán của người Việt Nam đôi khi không hoàn toàn trùng với Xuân tiết của người Trung Quốc và các quốc gia chịu ảnh hưởng bởi văn hóa Trung Hoa cùng vòng văn hóa chữ Hán khác.
Do lịch âm thuần túy chỉ có 12 tháng âm lịch (tháng giao hội) trong mỗi năm, nên chu kỳ này (354,367 ngày) đôi khi cũng được gọi là năm âm lịch.
Âm dương lịch là loại lịch được nhiều nền văn hóa sử dụng, trong đó ngày tháng của lịch chỉ ra cả pha Mặt Trăng (hay tuần trăng) và thời gian của năm Mặt Trời (dương lịch).
Nếu năm Mặt Trời được định nghĩa là năm chí tuyến, thì âm dương lịch sẽ cung cấp chỉ thị về mùa; nếu nó được tính theo năm thiên văn, thì lịch sẽ dự báo chòm sao mà gần đó trăng tròn (điểm vọng) có thể xảy ra.
Thông thường, luôn có yêu cầu bổ sung buộc một năm chỉ chứa một số tự nhiên các tháng; trong phần lớn các năm là 12 tháng, nhưng cứ sau mỗi 2 (hay 3) năm lại có một năm với 13 tháng.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA ĐÌNH MỚI
Giấy phép thiết lập MXH số 354/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 02/12/2024.
Chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn Quyết
Hotline: 0904 380 479
Địa chỉ: Số 18B, ngõ 14, đường Đông Quan, phường Nghĩa Đô, TP. Hà Nội.
Email: [email protected]