Chủ Nhật, ngày 1/2/2037 Dương Lịch, tức ngày 17 (Giáp Thìn) Tháng Mười Hai (Tân Sửu) Âm Lịch (Bính Thìn) là ngày xấu
Dương lịch |
Âm lịch |
|---|---|
| Tháng Hai, Năm 2037 | Tháng Mười Hai, Năm 2036 (Bính Thìn) |
| 1 |
17 Ngày: Giáp Thìn, Tháng: Tân Sửu, Tiết khí: Đại hàn |
| Giờ Hoàng Đạo ( Giờ Tốt ) | |
| Dần (3-5) , Thìn (7-9) , Tỵ (9-11) , Thân (15-17) , Dậu (17-19) , Hợi (21-23) | |
17/12
Giáp Thìn
18/12
Ất Tỵ
19/12
Bính Ngọ
Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
20/12
Đinh Mùi
21/12
Mậu Thân
22/12
Kỷ Dậu
23/12
Canh Tuất
Ông Công ông Táo
24/12
Tân Hợi
25/12
Nhâm Tý
26/12
Quý Sửu
27/12
Giáp Dần
28/12
Ất Mão
29/12
Bính Thìn
30/12
Đinh Tỵ
Valentine
1/1
Mậu Ngọ
Tết Nguyên đán
2/1
Kỷ Mùi
Tết Nguyên đán
3/1
Canh Thân
Tết Nguyên đán
4/1
Tân Dậu
5/1
Nhâm Tuất
6/1
Quý Hợi
7/1
Giáp Tý
8/1
Ất Sửu
9/1
Bính Dần
10/1
Đinh Mão
Ngày vía Thần Tài
11/1
Mậu Thìn
12/1
Kỷ Tỵ
13/1
Canh Ngọ
Ngày Thầy thuốc Việt Nam
14/1
Tân Mùi
Dần (3:00-4:59) , Thìn (7:00-8:59) , Tỵ (9:00-10:59) , Thân (15:00-16:59) , Dậu (17:00-18:59) , Hợi (21:00-22:59)
Tý (23:00-0:59) , Sửu (1:00-2:59) , Mão (5:00-6:59) , Ngọ (11:00-12:59) , Mùi (13:00-14:59) , Tuất (19:00-20:59)
- Sát Chủ Dương :
Ngày này kỵ tiến hành các việc liên quan đến xây dựng, cưới hỏi, buôn bán, mua bán nhà, nhận việc, đầu tư.
- Sát Chủ Âm :Ngày Sát Chủ Âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.
Ngày: Giáp Thìn - tức Can khắc Chi (Mộc khắc Thổ), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).
- Nạp âm: Ngày Phúc Đăng Hỏa, kỵ các tuổi: Mậu Tuất và Canh Tuất.
- Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân và Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
- Ngày Thìn lục hợp với Dậu, tam hợp với Tý và Thân thành Thủy cục. Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất.
- Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Tỵ, Dậu, Sửu
Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
Thìn : “Bất khốc khấp tất chủ trọng tang” - Không nên khóc lóc để tránh chủ có trùng tang
Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung.
Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
“Xích Khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng.”
Tên sao: Sao Hư
Tên ngày: Hư Nhật Thử - Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày chủ nhật.
Nên làm: Hư có ý nghĩa là hư hoại. Sao Hư mang ý nghĩa không có việc chi hợp.
Kiêng cữ: Tạo tác khởi công trăm việc đều không may. Nhất là việc xây cất nhà cửa, khai trương, cưới gả, trổ cửa, đào kênh rạch hay tháo nước. Vì vậy, nếu quý bạn muốn tiến hành các việc động thổ, xây cất nhà, cưới hỏi,... nên chọn một ngày đại cát khác để thực hiện.
Ngoại lệ:
- Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày: Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất.
- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. Nên: dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu.
- Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư phạm Diệt Một: ắt chẳng tránh khỏi rủi ro nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế. Kiêng cữ: làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền.
Hư: Nhật Thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.
“Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.”
Trực Bình
Nên làm: Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.) Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.)
- Nguyệt Không : Tốt cho việc làm nhà, làm giường.
- Thiên Mã : Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. Trùng với Bạch Hổ thì xấu.
- Thiên Xá : Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp Trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí.
- Băng Tiêu Ngoạ Hãm : Xấu cho mọi công việc.
- Bạch Hổ : Kỵ mai táng, nếu trùng ngày với Thiên Giải thì sao tốt.
- Hà Khôi, Cẩu Giảo : Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc.
- Nguyệt Hư (Nguyệt Sát) : Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng.
- Sát Chủ : Xấu cho mọi công việc.
- Tiểu Hao : Xấu về kinh doanh, cầu tài.
Ngày Chu Tước:
Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Ngày 1 tháng 2 năm 2037 là ngày bao nhiêu Âm lịch?
Ngày 1 tháng 2 năm 2 là ngày 17 tháng 12 Âm lịch. Ngày Giáp Thìn, Tháng Tân Sửu Năm Bính Thìn.
Ngày 1 - 2 - 2037 là thứ mấy?
Ngày 1 - 2 - 2037 là Chủ Nhật.
Ngày 17 tháng 12 Âm lịch là ngày tốt hay xấu?
Ngày 17/12 Âm lịch là ngày xấu.
Ngày 17/12 Âm lịch là ngày gì?
Ngày 17/12 Âm lịch là ngày Chu Tước .
Lịch âm (hay lịch vạn niên) là loại lịch dựa trên các chu kỳ của tuần trăng. Đây là loại lịch duy nhất. Trên thực tế, lịch âm là lịch của Hồi giáo, trong đó mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng Mặt Trăng.
Đặc trưng của lịch âm thuần túy, như trong trường hợp của lịch Hồi giáo, là ở chỗ lịch này là sự liên tục của chu kỳ trăng tròn và hoàn toàn không gắn liền với các mùa. Vì vậy, năm âm lịch Hồi giáo ngắn hơn mỗi năm dương lịch khoảng 11 hoặc 12 ngày, và chỉ trở lại vị trí ăn khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 hoặc 34 năm Hồi giáo.
Lịch Hồi giáo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Tại Ả Rập Saudi, lịch cũng được sử dụng cho các mục đích thương mại. Phần lớn các loại lịch khác, dù được gọi là "âm lịch" hay lịch vạn niên, trên thực tế chính là âm dương lịch.
Điều này có nghĩa là trong các loại lịch đó, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng, nhưng đôi khi các tháng nhuận lại được thêm vào theo một số quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp lại với năm dương lịch.
Hiện nay, trong tiếng Việt, khi nói tới âm lịch, người ta nghĩ tới loại lịch được lập dựa trên các cơ sở và nguyên tắc của lịch Trung Quốc, nhưng có sự chỉnh sửa lại theo UTC+7 thay vì UTC+8. Đây là một loại âm dương lịch theo sát nghĩa chứ không phải âm lịch thuần túy.
Do cách tính âm lịch đó khác với Trung Quốc nên Tết Nguyên đán của người Việt Nam đôi khi không hoàn toàn trùng với Xuân tiết của người Trung Quốc và các quốc gia chịu ảnh hưởng bởi văn hóa Trung Hoa cùng vòng văn hóa chữ Hán khác.
Do lịch âm thuần túy chỉ có 12 tháng âm lịch (tháng giao hội) trong mỗi năm, nên chu kỳ này (354,367 ngày) đôi khi cũng được gọi là năm âm lịch.
Âm dương lịch là loại lịch được nhiều nền văn hóa sử dụng, trong đó ngày tháng của lịch chỉ ra cả pha Mặt Trăng (hay tuần trăng) và thời gian của năm Mặt Trời (dương lịch).
Nếu năm Mặt Trời được định nghĩa là năm chí tuyến, thì âm dương lịch sẽ cung cấp chỉ thị về mùa; nếu nó được tính theo năm thiên văn, thì lịch sẽ dự báo chòm sao mà gần đó trăng tròn (điểm vọng) có thể xảy ra.
Thông thường, luôn có yêu cầu bổ sung buộc một năm chỉ chứa một số tự nhiên các tháng; trong phần lớn các năm là 12 tháng, nhưng cứ sau mỗi 2 (hay 3) năm lại có một năm với 13 tháng.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA ĐÌNH MỚI
Giấy phép thiết lập MXH số 354/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 02/12/2024.
Chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn Quyết
Hotline: 0904 380 479
Địa chỉ: Số 18B, ngõ 14, đường Đông Quan, phường Nghĩa Đô, TP. Hà Nội.
Email: [email protected]