Chủ Nhật, ngày 1/5/2022 Dương Lịch, tức ngày 1 (Giáp Dần) Tháng Tư (Ất Tỵ) Âm Lịch (Nhâm Dần) là ngày tốt
Dương lịch |
Âm lịch |
---|---|
Tháng Năm, Năm 2022 | Tháng Tư, Năm 2022 (Nhâm Dần) |
1 |
1 Ngày: Giáp Dần, Tháng: Ất Tỵ, Tiết khí: Cốc vũ |
Giờ Hoàng Đạo ( Giờ Tốt ) | |
Tý (23-1) , Sửu (1-3) , Thìn (7-9) , Tỵ (9-11) , Mùi (13-15) , Tuất (19-21) |
1/4
Giáp Dần
Ngày Mồng 1 Ngày Quốc tế lao động
2/4
Ất Mão
3/4
Bính Thìn
4/4
Đinh Tỵ
5/4
Mậu Ngọ
6/4
Kỷ Mùi
7/4
Canh Thân
Chiến thắng Điện Biên Phủ
8/4
Tân Dậu
9/4
Nhâm Tuất
10/4
Quý Hợi
11/4
Giáp Tý
12/4
Ất Sửu
13/4
Bính Dần
14/4
Đinh Mão
15/4
Mậu Thìn
Ngày Rằm , Lễ Phật Đản Ngày thành lập Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
16/4
Kỷ Tỵ
17/4
Canh Ngọ
18/4
Tân Mùi
19/4
Nhâm Thân
Sinh nhật Bác Hồ
20/4
Quý Dậu
21/4
Giáp Tuất
22/4
Ất Hợi
23/4
Bính Tý
24/4
Đinh Sửu
25/4
Mậu Dần
26/4
Kỷ Mão
27/4
Canh Thìn
28/4
Tân Tỵ
29/4
Nhâm Ngọ
1/5
Quý Mùi
Ngày Mồng 1
2/5
Giáp Thân
Tý (23:00-0:59) , Sửu (1:00-2:59) , Thìn (7:00-8:59) , Tỵ (9:00-10:59) , Mùi (13:00-14:59) , Tuất (19:00-20:59)
Dần (3:00-4:59) , Mão (5:00-6:59) , Ngọ (11:00-12:59) , Thân (15:00-16:59) , Dậu (17:00-18:59) , Hợi (21:00-22:59)
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.
Ngày: Giáp Dần - tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.
- Nạp âm: Ngày Đại Khê Thủy, kỵ các tuổi: Mậu Thân và Bính Thân.
- Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
- Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường
Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất
Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung.
Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.
“Xích Khẩu là quả bần cùng
Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi
Chẳng thời mất của nó khi
Không thì chó cắn phân ly vợ chồng.”
Tên sao: Sao Tinh
Tên ngày: Tinh Nhật Mã - Lý Trung: Xấu (Bình Tú) Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
Nên làm: Xây dựng phòng mới.
Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
Ngoại lệ:
- Sao Tinh là một trong Thất Sát Tinh, nếu sinh con nhằm ngày này nên lấy tên Sao đặt tên cho trẻ để dễ nuôi, có thể lấy tên sao của năm, hay sao của tháng cũng được.
- Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy.
- Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
“Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng,
Tiến chức gia quan cận Đế vương,
Bất khả mai táng tính phóng thủy,
Hung tinh lâm vị nữ nhân vong.
Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến,
Tự yếu quy hưu biệt giá lang.
Khổng tử cửu khúc châu nan độ,
Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương.”
Trực Thu
Nên làm: Cấy lúa, gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối. Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ.
Không nên: Bắt đầu công việc mới, kỵ đi du lịch, kỵ tang lễ.
- Kính Tâm : Tốt đối với tang lễ.
- Minh Tinh : Tốt cho mọi việc, trùng với Thiên Lao Hắc Đạo thì xấu.
- Mẫu Thương : Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
- Nguyệt Không : Tốt cho việc làm nhà, làm giường.
- Thiên Xá : Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp Trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên Xá gặp sinh khí.
- Băng Tiêu Ngoạ Hãm : Xấu cho mọi công việc.
- Kiếp Sát : Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng.
- Ly Sàng : Kỵ giá thú.
- Nguyệt Hoả (Độc Hoả) : Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.
- Thiên Cương (Diệt Môn) : Xấu cho mọi công việc.
- Thiên Ôn : Kỵ xây dựng.
- Thổ Cẩm : Kỵ xây dựng, an táng.
- Địa Phá : Kỵ xây dựng.
Ngày Đường Phong:
Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu)
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Ngày 1 tháng 5 năm 2022 là ngày bao nhiêu Âm lịch?
Ngày 1 tháng 5 năm 5 là ngày 1 tháng 4 Âm lịch. Ngày Giáp Dần, Tháng Ất Tỵ Năm Nhâm Dần.
Ngày 1 - 5 - 2022 là thứ mấy?
Ngày 1 - 5 - 2022 là Chủ Nhật.
Ngày 1 - 5 - 2022 là ngày gì?
Ngày 1 - 5 - 2022 là Ngày Mồng 1 . Ngày Quốc tế lao động .
Ngày 1 tháng 4 Âm lịch là ngày tốt hay xấu?
Ngày 1/4 Âm lịch là ngày bình thường.
Ngày 1/4 Âm lịch là ngày gì?
Ngày 1/4 Âm lịch là ngày Đường Phong .
Lịch âm (hay lịch vạn niên) là loại lịch dựa trên các chu kỳ của tuần trăng. Đây là loại lịch duy nhất. Trên thực tế, lịch âm là lịch của Hồi giáo, trong đó mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng Mặt Trăng.
Đặc trưng của lịch âm thuần túy, như trong trường hợp của lịch Hồi giáo, là ở chỗ lịch này là sự liên tục của chu kỳ trăng tròn và hoàn toàn không gắn liền với các mùa. Vì vậy, năm âm lịch Hồi giáo ngắn hơn mỗi năm dương lịch khoảng 11 hoặc 12 ngày, và chỉ trở lại vị trí ăn khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 hoặc 34 năm Hồi giáo.
Lịch Hồi giáo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Tại Ả Rập Saudi, lịch cũng được sử dụng cho các mục đích thương mại. Phần lớn các loại lịch khác, dù được gọi là "âm lịch" hay lịch vạn niên, trên thực tế chính là âm dương lịch.
Điều này có nghĩa là trong các loại lịch đó, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng, nhưng đôi khi các tháng nhuận lại được thêm vào theo một số quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp lại với năm dương lịch.
Hiện nay, trong tiếng Việt, khi nói tới âm lịch, người ta nghĩ tới loại lịch được lập dựa trên các cơ sở và nguyên tắc của lịch Trung Quốc, nhưng có sự chỉnh sửa lại theo UTC+7 thay vì UTC+8. Đây là một loại âm dương lịch theo sát nghĩa chứ không phải âm lịch thuần túy.
Do cách tính âm lịch đó khác với Trung Quốc nên Tết Nguyên đán của người Việt Nam đôi khi không hoàn toàn trùng với Xuân tiết của người Trung Quốc và các quốc gia chịu ảnh hưởng bởi văn hóa Trung Hoa cùng vòng văn hóa chữ Hán khác.
Do lịch âm thuần túy chỉ có 12 tháng âm lịch (tháng giao hội) trong mỗi năm, nên chu kỳ này (354,367 ngày) đôi khi cũng được gọi là năm âm lịch.
Âm dương lịch là loại lịch được nhiều nền văn hóa sử dụng, trong đó ngày tháng của lịch chỉ ra cả pha Mặt Trăng (hay tuần trăng) và thời gian của năm Mặt Trời (dương lịch).
Nếu năm Mặt Trời được định nghĩa là năm chí tuyến, thì âm dương lịch sẽ cung cấp chỉ thị về mùa; nếu nó được tính theo năm thiên văn, thì lịch sẽ dự báo chòm sao mà gần đó trăng tròn (điểm vọng) có thể xảy ra.
Thông thường, luôn có yêu cầu bổ sung buộc một năm chỉ chứa một số tự nhiên các tháng; trong phần lớn các năm là 12 tháng, nhưng cứ sau mỗi 2 (hay 3) năm lại có một năm với 13 tháng.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA ĐÌNH MỚI
Giấy phép thiết lập MXH số 354/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 02/12/2024.
Chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn Quyết
Hotline: 0904 380 479
Địa chỉ: Số 18B, ngõ 14, đường Đông Quan, phường Nghĩa Đô, TP. Hà Nội.
Email: [email protected]