Thứ Ba, ngày 1/7/2036 Dương Lịch, tức ngày 8 (Kỷ Tỵ) Tháng Sáu (Ất Mùi) Âm Lịch (Bính Thìn) là ngày tốt
Dương lịch |
Âm lịch |
|---|---|
| Tháng Bảy, Năm 2036 | Tháng Sáu, Năm 2036 (Bính Thìn) |
| 1 |
8 Ngày: Kỷ Tỵ, Tháng: Ất Mùi, Tiết khí: Hạ chí |
| Giờ Hoàng Đạo ( Giờ Tốt ) | |
| Sửu (1-3) , Thìn (7-9) , Ngọ (11-13) , Mùi (13-15) , Tuất (19-21) , Hợi (21-23) | |
8/6
Kỷ Tỵ
Ngày bảo hiểm y tế Việt Nam
9/6
Canh Ngọ
10/6
Tân Mùi
11/6
Nhâm Thân
12/6
Quý Dậu
13/6
Giáp Tuất
14/6
Ất Hợi
15/6
Bính Tý
Ngày Rằm
16/6
Đinh Sửu
17/6
Mậu Dần
18/6
Kỷ Mão
Ngày dân số thế giới
19/6
Canh Thìn
20/6
Tân Tỵ
21/6
Nhâm Ngọ
22/6
Quý Mùi
Ngày truyền thống Lực lượng Thanh niên xung phong Việt Nam
23/6
Giáp Thân
24/6
Ất Dậu
25/6
Bính Tuất
26/6
Đinh Hợi
27/6
Mậu Tý
28/6
Kỷ Sửu
29/6
Canh Dần
1/6 (nhuận)
Tân Mão
Ngày Mồng 1
2/6
Nhâm Thìn
3/6
Quý Tỵ
4/6
Giáp Ngọ
5/6
Ất Mùi
Ngày Thương binh Liệt sĩ
6/6
Bính Thân
Ngày thành lập công đoàn Việt Nam
7/6
Đinh Dậu
8/6
Mậu Tuất
9/6
Kỷ Hợi
Sửu (1:00-2:59) , Thìn (7:00-8:59) , Ngọ (11:00-12:59) , Mùi (13:00-14:59) , Tuất (19:00-20:59) , Hợi (21:00-22:59)
Tý (23:00-0:59) , Dần (3:00-4:59) , Mão (5:00-6:59) , Tỵ (9:00-10:59) , Thân (15:00-16:59) , Dậu (17:00-18:59)
Không phạm bất kỳ ngày Nguyệt kỵ, Nguyệt tận, Tam Nương, Dương Công Kỵ Nhật nào.
Ngày: Kỷ Tỵ - tức Chi sinh Can (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
- Nạp âm: Ngày Đại Lâm Mộc, kỵ các tuổi: Quý Hợi và Đinh Hợi.
- Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
- Ngày Tỵ lục hợp với Thân, tam hợp với Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
Kỷ : “Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong” - Không nên tiến hành phá khoán để tránh cả 2 bên đều mất mát
Tỵ : “Bất viễn hành tài vật phục tàng” - Không nên đi xa để tránh tiền của mất mát
Ngày: Đại An - tức ngày Cát.
Là ngày tốt, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công.
“Đại An gặp được quý nhân
Có cơm có rượu tiền tiễn đưa
Chẳng thời cũng được Đại An
Bình an vô sự tấm thân thanh nhàn.”
Tên sao: Sao Chủy
Tên ngày: Chủy Hỏa Hầu - Phó Tuấn: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con khỉ, chủ trị ngày thứ 3.
Nên làm: Sao Chủy không nên làm bất kỳ việc chi.
Kiêng cữ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mã để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn). Ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết để tránh gặp điềm dữ.
Ngoại lệ:
- Sao Chủy Hỏa Hầu tại Tỵ bị đoạt khí, còn Hung thì càng thêm Hung. Tại Dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu đem khởi động và thăng tiến. Tuy nhiên phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ giống như trên).
- Tại Sửu là Đắc Địa, mọi việc ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh Sửu và ngày Tân Sửu mọi tạo tác Đại Lợi, nếu chôn cất Phú Quý song toàn.
Chủy: Hỏa Hầu (con khỉ): Hỏa tinh, sao xấu. Khắc Kỵ xây cất, thưa kiện, hay mai táng. Thi cử gặp nhiều bất lợi.
“Chủy tinh tạo tác hữu đồ hình,
Tam niên tất đinh chủ linh đinh,
Mai táng tốt tử đa do thử,
Thủ định Dần niên tiện sát nhân.
Tam tang bất chỉ giai do thử,
Nhất nhân dược độc nhị nhân thân.
Gia môn điền địa giai thoán bại,
Thương khố kim tiền hóa tác cần.”
Trực Khai
Nên làm: Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối.
Không nên: Chôn cất
- Dịch Mã : Tốt cho mọi việc, nhất là xuất hành.
- Nguyệt Đức Hợp : Tốt cho mọi việc, kỵ việc kiện tụng.
- Ngọc Đường : Tốt cho mọi việc.
- Phúc Hậu : Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
- Phúc Sinh : Tốt cho mọi việc.
- Sinh Khí : Tốt cho mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
- Thiên Thành : Tốt cho mọi việc.
- Thiên Đức Hợp : Tốt cho mọi việc.
- Đại Hồng Sa : Tốt cho mọi việc.
- Nguyệt Yếm Đại Hoạ : Xấu đối với xuất hành, giá thú.
- Thiên Tặc : Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.
- Trùng Tang : Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà.
Ngày Thanh Long Túc:
Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.
Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Nam gặp Hạc Thần (xấu)
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý)
Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu)
Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần)
Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão)
Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn)
Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị)
Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Ngày 1 tháng 7 năm 2036 là ngày bao nhiêu Âm lịch?
Ngày 1 tháng 7 năm 7 là ngày 8 tháng 6 Âm lịch. Ngày Kỷ Tỵ, Tháng Ất Mùi Năm Bính Thìn.
Ngày 1 - 7 - 2036 là thứ mấy?
Ngày 1 - 7 - 2036 là Thứ Ba.
Ngày 1 - 7 - 2036 là ngày gì?
Ngày 1 - 7 - 2036 là Ngày bảo hiểm y tế Việt Nam .
Ngày 8 tháng 6 Âm lịch là ngày tốt hay xấu?
Ngày 8/6 Âm lịch là ngày tốt.
Ngày 8/6 Âm lịch là ngày gì?
Ngày 8/6 Âm lịch là ngày Thanh Long Túc .
Lịch âm (hay lịch vạn niên) là loại lịch dựa trên các chu kỳ của tuần trăng. Đây là loại lịch duy nhất. Trên thực tế, lịch âm là lịch của Hồi giáo, trong đó mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng Mặt Trăng.
Đặc trưng của lịch âm thuần túy, như trong trường hợp của lịch Hồi giáo, là ở chỗ lịch này là sự liên tục của chu kỳ trăng tròn và hoàn toàn không gắn liền với các mùa. Vì vậy, năm âm lịch Hồi giáo ngắn hơn mỗi năm dương lịch khoảng 11 hoặc 12 ngày, và chỉ trở lại vị trí ăn khớp với năm dương lịch sau mỗi 33 hoặc 34 năm Hồi giáo.
Lịch Hồi giáo được sử dụng chủ yếu cho các mục đích tín ngưỡng tôn giáo. Tại Ả Rập Saudi, lịch cũng được sử dụng cho các mục đích thương mại. Phần lớn các loại lịch khác, dù được gọi là "âm lịch" hay lịch vạn niên, trên thực tế chính là âm dương lịch.
Điều này có nghĩa là trong các loại lịch đó, các tháng được duy trì theo chu kỳ của Mặt Trăng, nhưng đôi khi các tháng nhuận lại được thêm vào theo một số quy tắc nhất định để điều chỉnh các chu kỳ trăng cho ăn khớp lại với năm dương lịch.
Hiện nay, trong tiếng Việt, khi nói tới âm lịch, người ta nghĩ tới loại lịch được lập dựa trên các cơ sở và nguyên tắc của lịch Trung Quốc, nhưng có sự chỉnh sửa lại theo UTC+7 thay vì UTC+8. Đây là một loại âm dương lịch theo sát nghĩa chứ không phải âm lịch thuần túy.
Do cách tính âm lịch đó khác với Trung Quốc nên Tết Nguyên đán của người Việt Nam đôi khi không hoàn toàn trùng với Xuân tiết của người Trung Quốc và các quốc gia chịu ảnh hưởng bởi văn hóa Trung Hoa cùng vòng văn hóa chữ Hán khác.
Do lịch âm thuần túy chỉ có 12 tháng âm lịch (tháng giao hội) trong mỗi năm, nên chu kỳ này (354,367 ngày) đôi khi cũng được gọi là năm âm lịch.
Âm dương lịch là loại lịch được nhiều nền văn hóa sử dụng, trong đó ngày tháng của lịch chỉ ra cả pha Mặt Trăng (hay tuần trăng) và thời gian của năm Mặt Trời (dương lịch).
Nếu năm Mặt Trời được định nghĩa là năm chí tuyến, thì âm dương lịch sẽ cung cấp chỉ thị về mùa; nếu nó được tính theo năm thiên văn, thì lịch sẽ dự báo chòm sao mà gần đó trăng tròn (điểm vọng) có thể xảy ra.
Thông thường, luôn có yêu cầu bổ sung buộc một năm chỉ chứa một số tự nhiên các tháng; trong phần lớn các năm là 12 tháng, nhưng cứ sau mỗi 2 (hay 3) năm lại có một năm với 13 tháng.
CÔNG TY CỔ PHẦN GIA ĐÌNH MỚI
Giấy phép thiết lập MXH số 354/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 02/12/2024.
Chịu trách nhiệm: Nguyễn Văn Quyết
Hotline: 0904 380 479
Địa chỉ: Số 18B, ngõ 14, đường Đông Quan, phường Nghĩa Đô, TP. Hà Nội.
Email: [email protected]